- Trang chủ
- Luận án, luận văn
- Nghiên cứu điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá bằng nồng độ đích tại não hoặc nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc mê: LATS Y học: 62.72.01.21/ Hoàng Văn Bách

Nghiên cứu điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá bằng nồng độ đích tại não hoặc nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc mê: LATS Y học: 62.72.01.21/ Hoàng Văn Bách
Tác giả : Hoàng Văn Bách
Năm xuất bản : 2012
Nơi xuất bản : H.
Mô tả vật lý : 123tr.: hình vẽ, bảng; 30cm 1 tt
Số phân loại : 617.9
Chủ đề : 1. 17. 2. Điều chỉnh. 3. Gây mê. 4. 7. 5. Thuốc gây mê. 6. 7. 7. Độ mê.
Thông tin chi tiết
Tóm tắt : | Đánh giá mối liên quan giữa các thông số của điện não số hoá (RE, SE), nồng độ đích tại não (Ce) của propofol và các mức mê trong các giai đoạn gây mê. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số của điện não số hoá (RE, SE), nồng độ phế nang tối thiểu (MAC) của sevofluran và các mức mê trong các giai đoạn gây mê. So sánh thời fgian khởi mê, thời gian thoát mê, thời gian rút nội khí quản, ảnh hưởng lên huyết áp và TST của propofol với sevofluran khi điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá Entropy |
Thông tin dữ liệu nguồn
Thư viện | Ký hiệu xếp giá | Dữ liệu nguồn |
---|---|---|
![]() |
LA12.1202.1, LA12.1202.2, LA12.1202.3 |
https://opac.nlv.gov.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-460532.html |
Tài liệu cùng tác giả
Sử Việt Nam lớp ba: Trường phổ thông cấp I/ Hoàng Văn Bách, Nguyễn Tử Yến. T.1-2
Tác giả : Hoàng Văn Bách, Nguyễn Tử Yến.
Nhà xuất bản : Bộ Giáo dục. Nha Giáo dục phổ thông
Năm xuất bản : 1955
Tài liệu cùng danh mục chủ đề
Tạo hình nếp mí cho phụ nữ trung niên bằng kỹ thuật đường mổ nhỏ / Lê Diệp Linh, Vũ Ngọc Lâm
Tác giả : Lê Diệp Linh, Vũ Ngọc Lâm
Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ và hiệu quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện 19-8 : LATS Quản lý y tế: 9.72.08.01 / Nguyễn Thái Hưng
Tác giả : Nguyễn Thái Hưng
Năm xuất bản : 2024
Đánh giá hiệu quả của gây tê tuỷ sống bằng hỗn hợp bupivacain ưu trọng kết hợp fentanyl trong phẫu thuật cắt tinh hoàn / Nguyễn Tiến Đức, Nguyễn Thu Phương, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Anh Tuấn
Tác giả : Nguyễn Tiến Đức, Nguyễn Thu Phương, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Anh Tuấn
Nghiên cứu nguy cơ bơm hơi dạ dày dưới siêu âm liên quan đến thông khí kiểm soát áp lực qua mặt nạ trong quá trình khởi mê / Phạm Thị Tuyết Mai, Phan Tôn Ngọc Vũ, Vũ, Huỳnh Trung Thảo Nguyên
Tác giả : Phạm Thị Tuyết Mai, Phan Tôn Ngọc Vũ, Vũ, Huỳnh Trung Thảo Nguyên
Hiệu quả can thiệp tăng cường kiến thức về phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ của các cán bộ y tế tại Bệnh viện 19-8, năm 2021 / Nguyễn Thái Hưng, Trần Văn Sáu, Hoàng Hải
Tác giả : Nguyễn Thái Hưng, Trần Văn Sáu, Hoàng Hải
- Ấn phẩm định kỳ
- Nghiên cứu điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá bằng nồng độ đích tại não hoặc nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc mê: LATS Y học: 62.72.01.21/ Hoàng Văn Bách
- Ấn phẩm định kỳ
- Nghiên cứu điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá bằng nồng độ đích tại não hoặc nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc mê: LATS Y học: 62.72.01.21/ Hoàng Văn Bách
Ldr
|
|
02517aam 22009618a 4500
|
001
|
|
CLN251373614
|
005
|
__
|
20121015161041.0
|
008
|
__
|
120919s2012 ||||||viesd
|
041
|
0_
|
$avie
|
082
|
14
|
$214$a617.9$bNGH305C
|
100
|
1_
|
$aHoàng Văn Bách
|
245
|
10
|
$aNghiên cứu điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá bằng nồng độ đích tại não hoặc nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc mê:$bLATS Y học: 62.72.01.21/$cHoàng Văn Bách
|
260
|
__
|
$aH.,$c2012
|
300
|
__
|
$a123tr.:$bhình vẽ, bảng;$c30cm$e1 tt
|
502
|
__
|
$aViện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng ; Ngày bảo vệ: 27/07/2012
|
504
|
__
|
$aThư mục và phụ lục cuối chính văn
|
520
|
__
|
$aĐánh giá mối liên quan giữa các thông số của điện não số hoá (RE, SE), nồng độ đích tại não (Ce) của propofol và các mức mê trong các giai đoạn gây mê. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số của điện não số hoá (RE, SE), nồng độ phế nang tối thiểu (MAC) của sevofluran và các mức mê trong các giai đoạn gây mê. So sánh thời fgian khởi mê, thời gian thoát mê, thời gian rút nội khí quản, ảnh hưởng lên huyết áp và TST của propofol với sevofluran khi điều chỉnh độ mê theo điện não số hoá Entropy
|
600
|
__
|
17
|
650
|
_7
|
$2Bộ TK TVQG$aGây mê
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
_7
|
$2Bộ TK TVQG$aĐiều chỉnh
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
650
|
__
|
7
|
651
|
_7
|
$2Bộ TK TVQG$aThuốc gây mê
|
651
|
__
|
7
|
653
|
__
|
$aĐộ mê
|
852
|
|
$aNLV$bNLV$jLA12.1202.1
|
852
|
|
$aNLV$bNLV$jLA12.1202.2
|
852
|
|
$aNLV$bNLV$jLA12.1202.3
|
900
|
|
1
|
925
|
|
G
|
926
|
|
0
|
927
|
|
LA
|